Việc lập hợp đồng đặt cọc nhà đất đóng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua và bên bán. Một hợp đồng đặt cọc được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng sẽ giúp tránh rủi ro, hạn chế tranh chấp và đảm bảo giao dịch diễn ra hợp pháp. Cùng tìm hiểu mẫu hợp đồng mới nhất dưới đây được tổng hợp theo quy định hiện hành giúp môi giới, sale BĐS áp dụng đúng và hiệu quả.
Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất mới nhất theo luật hiện hành
Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất mới nhất được xây dựng dựa trên quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai hiện hành, đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi cho cả bên mua lẫn bên bán. Đây là căn cứ quan trọng để ràng buộc trách nhiệm các bên trước khi ký hợp đồng mua bán chính thức.
Điểm nổi bật của mẫu hợp đồng:
- Nội dung đầy đủ, rõ ràng: Bao gồm thông tin hai bên, tài sản, số tiền đặt cọc, hình thức thanh toán và thời hạn thực hiện.
- Điều khoản phạt cọc minh bạch: Xác định rõ trách nhiệm khi một bên vi phạm thỏa thuận.
- Cam kết pháp lý cụ thể: Nêu rõ quyền, nghĩa vụ và phương thức giải quyết tranh chấp theo quy định pháp luật.
- Tính linh hoạt: Cho phép các bên bổ sung điều khoản phù hợp với tình huống thực tế, nhưng không trái quy định pháp luật.
Mẫu hợp đồng này là cơ sở để cơ quan pháp luật xem xét khi có tranh chấp. Khi sử dụng mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất chuẩn, người lập hợp đồng nên điền thông tin chính xác, ký tên đầy đủ và nên công chứng hoặc chứng thực để tăng giá trị pháp lý, đảm bảo mọi quyền lợi được bảo vệ đúng quy định.
Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v mua bán nhà đất)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại …………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN ĐẶT CỌC: (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ BÊN A):
Ông: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………………………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
Bà: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh năm:………………………………………………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………………………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ BÊN B):
Ông: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………………………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
Bà: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh năm:………………………………………………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………………………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền …………… đồng (Bằng chữ : ……………………đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất, số…………, tờ bản đồ số …….…………… tại địa chỉ…………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ………………. cấp ngày ………………… thuộc quyền sử dụng của …………………………………………………..
Thông tin cụ thể như sau:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2 (Bằng chữ: ………………………………….. mét vuông)
– Thửa đất:……………………………………………………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ:……………………………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………………………m2
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC VÀ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
2.1. Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2.2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………………………… (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………. đồng chẵn).
Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).
ĐIỀU 3: MỨC PHẠT CỌC
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :
– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.
– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:
5.1. Bên A cam đoan
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
5.2. Bên B cam đoan
– Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.
– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm ….….. tờ, ….……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
| BÊN ĐẶT CỌC | NGƯỜI LÀM CHỨNG | BÊN NHẬN ĐẶT CỌC |
| (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
____________________
Ghi chú:
[1] Việc đặt cọc đối với tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.
[2] Ghi rõ số tiền bằng chữ và bằng số đối với số tiền đặt cọc.
[3] Ghi chi tiết thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được Nhà nước cấp.
[4] Thỏa thuận rõ thời hạn đặt cọc trong bao lâu và giá để hoàn thành việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
[5] Các bên thỏa thuận rõ mức phạt nếu vi phạm hợp đồng đặt cọc.
[6] Đưa ra hướng giải quyết cụ thể khi xảy ra tranh chấp.
[7] Các bên xác thực thông tin trong hợp đồng và chịu trách nhiệm trước những thông tin đó.
Khám phá ngay: Dịch vụ thiết kế website bất động sản chuyên nghiệp

Tải ngay mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất chuẩn pháp lý tại đây:
Nội dung cần có trong hợp đồng đặt cọc nhà đất
Dưới đây là những nội dung cơ bản mà bất kỳ hợp đồng đặt cọc nào cũng cần phải có để đảm bảo tính ràng buộc và minh bạch trong giao dịch.
Thông tin các bên tham gia hợp đồng
Khi lập hợp đồng đặt cọc, phần thông tin của các bên tham gia là yếu tố bắt buộc nhằm xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Người soạn hợp đồng cần ghi đầy đủ họ tên, ngày sinh, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ thường trú và thông tin liên hệ của cả bên đặt cọc và bên nhận cọc. Trường hợp đại diện theo ủy quyền, cần đính kèm giấy ủy quyền hợp pháp và công chứng xác nhận rõ ràng.
Ngoài ra, thông tin về tình trạng hôn nhân hoặc đồng sở hữu tài sản (nếu có) cũng phải được thể hiện để tránh tranh chấp. Đối với tổ chức, doanh nghiệp, phải ghi rõ tên pháp nhân, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật và chức vụ. Việc xác minh thông tin kỹ lưỡng giúp hợp đồng có giá trị pháp lý, đảm bảo giao dịch diễn ra minh bạch và đúng quy định.
Xem thêm: Dịch vụ Marketing bất động sản ấn tượng và thu hút khách hàng

Thông tin tài sản giao dịch
Phần mô tả tài sản trong hợp đồng đặt cọc nhà đất cần được thể hiện cụ thể, chi tiết để đảm bảo quyền lợi cho bên mua và bên bán. Thông tin phải bao gồm địa chỉ, diện tích, hình dạng, mục đích sử dụng, số thửa đất, tờ bản đồ, số sổ đỏ và tình trạng pháp lý của tài sản. Nếu là nhà ở, cần mô tả thêm kết cấu, số tầng, diện tích xây dựng và hiện trạng sử dụng.
Việc mô tả rõ tài sản giao dịch giúp tránh hiểu nhầm, đồng thời là căn cứ xác định đối tượng hợp đồng khi xảy ra tranh chấp. Ngoài ra, người lập hợp đồng nên kiểm tra kỹ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các giấy tờ liên quan trước khi ký kết.
Số tiền đặt cọc, hình thức thanh toán và thời hạn đặt cọc
Phần quy định về số tiền đặt cọc phải được nêu rõ ràng trong hợp đồng. Thông thường, khoản đặt cọc chiếm từ 5% đến 10% giá trị tài sản, tùy theo thỏa thuận giữa hai bên. Cần xác định rõ hình thức thanh toán kèm thời điểm giao nhận và người nhận tiền. Việc có chứng từ hoặc biên nhận khi thanh toán là điều bắt buộc để làm căn cứ pháp lý.
Thời hạn đặt cọc phải được xác định cụ thể để ràng buộc nghĩa vụ thực hiện mua bán. Nếu quá thời hạn mà bên bán hoặc bên mua không thực hiện, sẽ phát sinh điều khoản xử lý vi phạm. Phần này nên được ghi rõ để tránh tranh chấp và đảm bảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất được thực thi đúng thỏa thuận giữa các bên.

Nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên
Trong hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cần được thể hiện rõ nhằm đảm bảo tính ràng buộc pháp lý. Bên đặt cọc có nghĩa vụ thanh toán đúng hạn, thực hiện giao dịch mua bán khi đủ điều kiện; ngược lại, bên nhận cọc phải giữ nguyên hiện trạng tài sản, không bán cho người khác và hỗ trợ thủ tục chuyển nhượng.
Ngoài ra, hai bên cũng có quyền thỏa thuận bổ sung các điều khoản về hoàn cọc, phạt cọc hoặc điều chỉnh thời hạn nếu có lý do chính đáng. Việc quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ giúp hạn chế tranh chấp, đồng thời làm căn cứ giải quyết khi xảy ra vi phạm.
Cam kết, điều khoản xử lý vi phạm hợp đồng
Các bên cần cam kết rằng mọi thông tin và giấy tờ cung cấp là chính xác, đồng thời xác nhận tự nguyện tham gia hợp đồng, không bị ép buộc hay lừa dối. Đây là căn cứ quan trọng để hợp đồng có hiệu lực pháp lý và được tòa án công nhận khi có tranh chấp.
Điều khoản xử lý vi phạm cần nêu rõ hình thức phạt cọc, hoàn cọc hoặc bồi thường thiệt hại nếu một trong hai bên không thực hiện đúng cam kết. Thông thường, bên vi phạm sẽ mất hoặc phải hoàn trả gấp đôi số tiền đặt cọc tùy theo mức độ sai phạm. Việc quy định chi tiết, minh bạch giúp hợp đồng chặt chẽ hơn, bảo vệ tối đa quyền lợi cho cả hai bên trong giao dịch.

Những lưu ý quan trọng khi ký hợp đồng đặt cọc nhà đất
Khi thực hiện giao dịch bất động sản, nhiều người thường chủ quan trong khâu đặt cọc, dẫn đến tranh chấp đáng tiếc về sau. Vì vậy, việc nắm rõ những lưu ý quan trọng dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro.
Cần đọc kỹ điều khoản về phạt cọc và hoàn cọc
Trong hợp đồng đặt cọc, điều khoản về phạt cọc và hoàn cọc là phần quan trọng nhất, thể hiện rõ trách nhiệm của mỗi bên khi không thực hiện đúng cam kết. Người mua cần kiểm tra kỹ các trường hợp được hoàn cọc, phạt cọc hoặc mất cọc, đồng thời yêu cầu ghi cụ thể tỷ lệ, thời gian và phương thức thanh toán khi vi phạm.
Ngoài ra, cần đảm bảo các điều khoản này được viết rõ ràng, không mơ hồ hoặc có lợi cho một bên. Nếu bên bán không giao dịch đúng hẹn, họ phải hoàn trả tiền cọc gấp đôi; ngược lại, nếu bên mua hủy ngang, khoản cọc sẽ bị mất. Việc quy định chi tiết giúp tránh tranh cãi và làm rõ trách nhiệm khi có vi phạm hợp đồng xảy ra.

Kiểm tra tư cách pháp lý của bên bán và giấy tờ nhà đất
Trước khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, bạn cần xác minh kỹ thông tin pháp lý của bên bán và tài sản giao dịch. Người bán phải là chủ sở hữu hợp pháp, có tên trong sổ đỏ hoặc có giấy ủy quyền công chứng hợp lệ. Không nên đặt cọc với người môi giới hoặc bên thứ ba không có quyền chuyển nhượng.
Bên cạnh đó, bạn nên yêu cầu xem bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng và các giấy tờ liên quan. Nếu tài sản đang thế chấp hoặc có tranh chấp, tuyệt đối không nên đặt cọc. Việc kiểm tra pháp lý rõ ràng giúp tránh rủi ro về sau, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho bên mua trong suốt quá trình giao dịch.
Hạn chế đặt cọc tiền mặt, nên chuyển khoản qua ngân hàng
Một trong những nguyên tắc quan trọng khi đặt cọc là không nên giao dịch tiền mặt. Hình thức này tiềm ẩn nhiều rủi ro, khó chứng minh khi có tranh chấp xảy ra. Thay vào đó, nên chuyển khoản qua ngân hàng để có sao kê rõ ràng, làm căn cứ xác nhận thời điểm thanh toán và số tiền cụ thể giữa hai bên.
Khi chuyển khoản, nên ghi rõ nội dung: “Đặt cọc mua nhà đất tại địa chỉ theo hợp đồng ngày [ngày/tháng/năm]”. Điều này giúp chứng minh tính minh bạch của giao dịch và dễ dàng đối chiếu khi cần. Hạn chế dùng tiền mặt không chỉ an toàn hơn mà còn giúp việc giải quyết tranh chấp sau này được thuận lợi, rõ ràng và hợp pháp.

Nên lập hợp đồng có công chứng để tăng giá trị pháp lý
Công chứng hợp đồng đặt cọc tuy không bắt buộc nhưng lại mang ý nghĩa pháp lý rất quan trọng. Việc công chứng giúp xác nhận tính xác thực của thông tin, bảo đảm các bên đều tự nguyện và có năng lực hành vi dân sự khi giao kết. Hợp đồng có công chứng cũng giúp dễ dàng chứng minh giá trị pháp lý khi xảy ra tranh chấp.
Bên cạnh đó, công chứng viên còn có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của tài sản và giấy tờ liên quan, hạn chế nguy cơ bị lừa đảo hoặc giao dịch tài sản không đủ điều kiện chuyển nhượng. Vì vậy, dù tốn thêm một khoản phí nhỏ, việc công chứng vẫn là bước cần thiết để bảo vệ quyền lợi và nâng cao tính an toàn cho mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất của bạn.
Xem thêm: Cập nhật mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất chuẩn pháp lý mới nhất
Trên đây là mẫu và hướng dẫn chi tiết giúp bạn hiểu rõ cách soạn hợp đồng đặt cọc nhà đất theo quy định pháp luật hiện hành. Maxweb tin rằng, khi người mua và người bán đều trang bị đầy đủ kiến thức pháp lý, thị trường bất động sản sẽ ngày càng chuyên nghiệp, đáng tin cậy và phát triển bền vững.
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG MBS
Hotline: 0985.84.1715 / 0936.387.929
Email: info@maxweb.vn
Fanpage: Maxweb.vn
VP Đại Diện: Số 4 ngõ 1150 đường Láng, phường Láng, Thành phố Hà Nội
Trụ Sở Chính: Số 37D1 ngõ 20 Hồ Tùng Mậu, phường Nghĩa Đô, Thành phố Hà Nội
VP Hồ Chí Minh: Villa Compound, 41 Ngô Quang Huy, phường An Khánh, Hồ Chí Minh

