Việc nắm rõ mẫu hợp đồng mua bán nhà đất theo luật hiện hành là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo giao dịch an toàn và hợp pháp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những mẫu hợp đồng mới nhất, được soạn thảo đúng quy định, giúp quá trình chuyển nhượng minh bạch, tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên tham gia.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất theo luật hiện hành
Các quy định mới đã cập nhật nhiều điểm quan trọng liên quan đến hình thức, nội dung và thủ tục công chứng. Dưới đây là các mẫu hợp đồng được cập nhật theo luật hiện hành giúp bạn tham khảo và áp dụng an toàn trong giao dịch.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất
Một mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn giúp các bên giao dịch đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng về quyền và nghĩa vụ. Đây là cơ sở quan trọng khi phát sinh tranh chấp hoặc cần xác minh quyền sở hữu.
Cấu trúc của hợp đồng mẫu:
- Phần mở đầu: Thông tin của bên bán và bên mua, kèm số giấy tờ tùy thân.
- Phần nội dung chính: Mô tả tài sản (diện tích, vị trí, tình trạng pháp lý).
- Các điều khoản tài chính: Giá bán, hình thức thanh toán, thời hạn bàn giao.
- Điều khoản pháp lý: Cam kết, phạt vi phạm, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
Việc sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn giúp tránh bỏ sót thông tin quan trọng, đồng thời tiết kiệm thời gian khi thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, mỗi trường hợp cụ thể có thể cần điều chỉnh nội dung cho phù hợp với thực tế. Tốt nhất, nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc công chứng viên để đảm bảo hợp đồng tuân thủ đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
Mẫu Hợp đồng mua bán tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
– Ông: …………………………………………………………Sinh năm:…………………….
CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… do …………………… cấp ngày……/……/…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
– Cùng vợ là bà: …………………………………………………………Sinh năm:…………………….
CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… do …………………… cấp ngày……/……/…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
– Ông: …………………………………………………………Sinh năm:…………………….
CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… do …………………… cấp ngày……/……/…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
– Cùng vợ là bà: …………………………………………………………Sinh năm:…………………….
CCCD/Hộ chiếu số: ……………………………… do …………………… cấp ngày……/……/…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Hiện Bên A đang có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ: ……………………………………….. theo [1] số …………….. do ……………. cấp ngày ……../……../………………
Thông tin cụ thể như sau:
Thửa đất:
– Thửa đất số: ………………… – Tờ bản đồ: …………….
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
– Diện tích: ………………… m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
– Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: …………….. m2; Sử dụng chung: ……………………..m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………….
Nhà ở:
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
– Diện tích xây dựng: ……………………….. m2
– Diện tích sàn: ………………………….. m2
– Kết cấu: ………………………………………………………………………………………….
– Cấp (hạng) nhà ở: ………………………………..
– Số tầng nhà ở: …………… tầng.
Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………………
1.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên như hiện trạng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………….……VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………).
2.2. Phương thức thanh toán:[2] ……………………………………………………………..
Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Quyền của bên A
– Có quyền nhận tiền chuyển nhượng theo đúng số tiền và hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận.
– Có quyền gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ, yêu cầu bên B trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
3.2. Nghĩa vụ của bên A
– Bên A có nghĩa vụ giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho bên B trước khi ký Hợp đồng.
– Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu các bên thỏa thuận bên A nộp).
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ của bên B
– Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A.
– Thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu thỏa thuận bên B nộp thay);
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ;
– Chịu trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo quy định;
– Trả phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng;
4.2. Quyền của bên B
Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở từ bên A.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
6.1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn;
– Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không có tranh chấp, được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
– Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không thuộc quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.
– Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên B hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6.2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
– Bên B tự chịu trách nhiệm về việc tìm hiểu thông tin, đồng thời đã xem xét rất kỹ, biết rõ về thửa đất và nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên;
6.3. Hai bên cam đoan:
– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A) BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B)
Xem thêm: Dịch vụ thiết kế website bất động sản uy tín và chuyên nghiệp

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay
Trong nhiều trường hợp, các bên có thể lựa chọn hợp đồng viết tay để giao dịch nhanh gọn hoặc khi chưa kịp công chứng. Tuy nhiên, loại hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi đảm bảo đủ thông tin, chữ ký của hai bên và được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhân chứng hợp lệ. Nếu không, hợp đồng dễ bị xem là vô hiệu khi có tranh chấp xảy ra.
Khi lập hợp đồng viết tay cần lưu ý:
- Ghi rõ thông tin cá nhân của hai bên, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú.
- Mô tả tài sản chi tiết, bao gồm diện tích, vị trí, ranh giới, số thửa, số sổ đỏ.
- Ghi rõ giá trị giao dịch, thời hạn thanh toán và hình thức chi trả.
- Hai bên ký đầy đủ, có thể mời người làm chứng ký xác nhận để tăng tính hợp pháp.
Dù tiện lợi nhưng hợp đồng viết tay không thể thay thế hợp đồng công chứng về mặt pháp lý. Do đó, người mua nên sớm hoàn thiện thủ tục chứng thực tại văn phòng công chứng để được pháp luật bảo vệ. Việc này không chỉ tránh rủi ro mà còn giúp giao dịch được công nhận hợp pháp, đảm bảo an toàn và minh bạch cho cả người mua lẫn người bán.
Mẫu Hợp đồng viết tay tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Địa chỉ…………………………………………………. ngày ……. tháng ……. năm……………
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông (bà): ………………………………………………….. Sinh năm:……………………..
CCCD/Hộ chiếu số: …………………………….. do ……………………cấp ngày……./……./…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ……………………………………………….. Sinh năm:…………………..
CCCD/Hộ chiếu số: …………………………….. do ……………………cấp ngày……./……./…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): ………………………………………………….. Sinh năm:……………………..
CCCD/Hộ chiếu số: …………………………….. do ……………………cấp ngày……./……./…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ……………………………………………….. Sinh năm:…………………..
CCCD/Hộ chiếu số: …………………………….. do ……………………cấp ngày……./……./…………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 01: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: ……………………………… m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
Diện tích: ……………………………… m2 (Bằng chữ: ……………………………………………………….)
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: …………………… m2; Sử dụng chung:…………………..m2
Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………..
Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………..
Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 02: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………….).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức …………………………………………………………
ĐIỀU 03: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 04: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.
ĐIỀU 05: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
Xem thêm: Dịch vụ SEO bất động sản uy tín

Nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng mua bán nhà đất
Một hợp đồng được xem là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các thông tin và điều khoản cần thiết theo quy định pháp luật. Dưới đây là những nội dung cơ bản mà mỗi hợp đồng cần phải có.
Thông tin các bên tham gia giao dịch
Một hợp đồng hợp pháp phải ghi rõ thông tin của cả bên bán và bên mua, bao gồm họ tên, ngày sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ thường trú và thông tin liên hệ. Đây là yếu tố quan trọng giúp xác định tư cách pháp lý của các bên tham gia, đồng thời hạn chế các tranh chấp phát sinh sau này.
Ngoài ra, nếu một trong hai bên là tổ chức hoặc doanh nghiệp, hợp đồng cần bổ sung giấy phép đăng ký kinh doanh, mã số thuế và người đại diện theo pháp luật. Việc xác thực thông tin này giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ được thực thi đúng luật, đồng thời tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho quá trình chuyển nhượng tài sản.

Quyền và nghĩa vụ của các bên
Phần này quy định rõ những gì bên bán phải đảm bảo như tính pháp lý, quyền sở hữu và tình trạng thực tế của nhà đất cũng như nghĩa vụ của bên mua trong việc thanh toán và nhận tài sản đúng hạn. Các điều khoản cần cụ thể, tránh diễn đạt mơ hồ để đảm bảo công bằng và minh bạch.
Đồng thời, hợp đồng cần quy định quyền yêu cầu bồi thường khi có vi phạm hoặc thiệt hại phát sinh. Việc xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ không chỉ giúp hai bên hiểu rõ trách nhiệm của mình mà còn tạo cơ sở cho pháp luật bảo vệ khi có tranh chấp xảy ra trong hợp đồng mua bán nhà đất.
Giá trị, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện
Giá trị giao dịch là nội dung trọng tâm của hợp đồng, cần được ghi rõ bằng số và bằng chữ để tránh sai sót. Bên cạnh đó, các điều khoản về phương thức thanh toán cần được xác định cụ thể để đảm bảo tính minh bạch. Thời hạn thanh toán từng đợt nên được quy định chi tiết, tránh hiểu nhầm giữa các bên.
Hợp đồng cũng nên nêu rõ trách nhiệm khi một bên chậm thanh toán, bao gồm mức phạt và quyền đơn phương chấm dứt giao dịch. Thông tin này giúp bảo vệ quyền lợi đôi bên, đồng thời thể hiện tính ràng buộc pháp lý trong hợp đồng. Tất cả điều khoản cần thống nhất bằng văn bản và có xác nhận từ cả hai phía.

Cam kết pháp lý, xử lý vi phạm và điều khoản chấm dứt hợp đồng
Phần cam kết pháp lý là nơi các bên khẳng định tính trung thực của thông tin, tình trạng tài sản và sự tự nguyện trong giao dịch. Hợp đồng cần nêu rõ hình thức xử lý khi có vi phạm như phạt tiền, bồi thường hoặc hủy hợp đồng. Điều này đảm bảo tính ràng buộc và giảm nguy cơ rủi ro pháp lý.
Bên cạnh đó, cần quy định cụ thể về điều kiện chấm dứt hợp đồng, chẳng hạn khi một bên không hoàn thành nghĩa vụ hoặc vi phạm cam kết. Việc xác định rõ ràng các trường hợp này giúp đôi bên chủ động xử lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và duy trì sự minh bạch trong mọi giao dịch nhà đất.
Điều khoản về thuế, phí và chi phí liên quan
Trong quá trình chuyển nhượng, một số loại thuế và phí phải được thanh toán, chẳng hạn như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí công chứng và các chi phí hành chính khác. Hợp đồng cần ghi rõ bên nào chịu trách nhiệm thanh toán từng loại, tránh tình trạng đùn đẩy nghĩa vụ.
Ngoài ra, việc thỏa thuận cụ thể về thời điểm nộp thuế và cơ quan thực hiện cũng giúp tránh phát sinh tranh cãi. Khi các khoản chi phí được minh bạch hóa, quá trình sang tên, chuyển nhượng sẽ diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và đảm bảo đúng quy định pháp luật.

Một số rủi ro thường gặp và cách phòng tránh
Trong quá trình giao dịch nhà đất, dù đã có hợp đồng rõ ràng, người mua và người bán vẫn có thể gặp phải nhiều rủi ro pháp lý. Dưới đây là một số rủi ro thường gặp và cách phòng tránh giúp bạn giao dịch an toàn và hợp pháp.
Giao dịch qua trung gian không minh bạch
Một trong những rủi ro phổ biến nhất trong hợp đồng là giao dịch thông qua môi giới không rõ thông tin. Khi bên trung gian thiếu uy tín, người mua dễ bị lừa đặt cọc, hoặc nhận tài sản không đúng thực tế. Cách tốt nhất là kiểm tra kỹ danh tính người môi giới, yêu cầu giấy ủy quyền và xác minh thông tin chủ sở hữu trước khi giao dịch.
Người mua nên ưu tiên làm việc trực tiếp với chủ nhà hoặc các sàn giao dịch có giấy phép. Việc đọc kỹ hợp đồng môi giới, tránh can thiệp điều khoản bất lợi sẽ giúp giao dịch minh bạch, giảm rủi ro pháp lý. Một thỏa thuận rõ ràng ngay từ đầu giúp hai bên bảo đảm quyền lợi và tránh tranh chấp phát sinh.

Mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ hoặc đang thế chấp
Rủi ro lớn thứ hai là giao dịch bất động sản khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc đang trong tình trạng thế chấp ngân hàng. Trong trường hợp này, bên bán có thể không đủ điều kiện pháp lý để chuyển nhượng, dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu. Người mua sẽ gặp khó khăn khi sang tên hoặc bị mất trắng tài sản nếu không cẩn trọng.
Cách tốt nhất để phòng tránh là yêu cầu bên bán cung cấp bản gốc sổ đỏ, đồng thời tra cứu thông tin tại văn phòng đăng ký đất đai để xác nhận tình trạng pháp lý. Nếu tài sản đang thế chấp, hợp đồng chỉ nên được ký sau khi giải chấp xong. Việc đảm bảo giấy tờ minh bạch là nền tảng để hợp đồng mua bán nhà đất được công nhận hợp pháp.
Sai sót trong mô tả tài sản, diện tích, vị trí nhà đất
Một lỗi thường gặp khác là thông tin trong hợp đồng không trùng khớp với thực tế, như diện tích đất, vị trí thửa đất hoặc đặc điểm công trình. Những sai sót này có thể dẫn đến tranh chấp hoặc bị cơ quan nhà nước từ chối công chứng. Nguyên nhân thường đến từ việc soạn thảo sơ sài hoặc bên bán cố tình cung cấp thông tin không chính xác.
Để khắc phục, cả hai bên cần đối chiếu kỹ hợp đồng với giấy tờ pháp lý, bản vẽ sơ đồ và kiểm tra thực địa trước khi ký. Mọi thông tin cần được ghi rõ ràng, có căn cứ xác thực. Một bản hợp đồng chặt chẽ không chỉ bảo vệ quyền lợi mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao dịch bất động sản.

Ký hợp đồng không đúng mẫu hoặc không công chứng hợp lệ
Hợp đồng chỉ có giá trị pháp lý khi được lập theo đúng mẫu quy định và được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Việc ký tay, thiếu xác nhận hoặc tự ý chỉnh sửa nội dung dễ khiến hợp đồng bị vô hiệu, đặc biệt trong các tranh chấp về quyền sở hữu sau này.
Trước khi ký, người mua cần tham khảo mẫu hợp đồng chuẩn do Bộ Tư pháp ban hành hoặc nhờ luật sư tư vấn. Quá trình công chứng nên thực hiện trực tiếp, có sự chứng kiến của cả hai bên. Đây là bước đảm bảo tính pháp lý, giúp giao dịch được bảo vệ bởi pháp luật và tránh rủi ro phát sinh về sau.
Trên đây là những thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất được áp dụng theo luật hiện hành. Hy vọng với những chia sẻ từ Maxweb, bạn có thể tự tin thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất một cách an toàn, minh bạch và đúng pháp luật.
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG MBS
Hotline: 0985.84.1715 / 0936.387.929
Email: info@maxweb.vn
Fanpage: Maxweb.vn
VP Đại Diện: Số 4 ngõ 1150 đường Láng, phường Láng, Thành phố Hà Nội
Trụ Sở Chính: Số 37D1 ngõ 20 Hồ Tùng Mậu, phường Nghĩa Đô, Thành phố Hà Nội
VP Hồ Chí Minh: Villa Compound, 41 Ngô Quang Huy, phường An Khánh, Hồ Chí Minh

